BLASPHEMES !

une petite collection de phrase anti-sectes et anti-mythes, de toutes les époques, de toutes les origines.

En français, vietnamien [1] et anglais.

1 Simonides (556 – 468 TTL= Trước Thường Lịch/ Before Jesus Christ = Avant Jésus Christ)

-   le plus je considère le sujet de Dieu, le plus il devient obscur
-   Thi sĩ Hi Lạp: Càng suy nghĩ về chủ đề Thần, tôi càng thấy nó trở nên tối tăm.
-   The more I consider the subject of God, the more obscure it becomes.

2 Empedocles (495-435 TTL)

-   Aucun des Dieux n’a formé le monde, ni aucun homme. Il a toujours été.
-   Triết gia Hi Lạp: Không có thần nào làm ra thế giới, cũng chẳng có người nào làm ra; thế giới từ xưa vẫn luôn luôn như vậy.
-   None of the gods has formed the world, nor has any man; it has always been.

3 Aristotle (384-322 TTL)

-   Les hommes créent les dieux à leur propre image, non seulement pour leur forme mais également pour leur mode de vie
-   Triết Gia Hi Lạp: Con người tạo ra Thần theo hình ảnh của chính con người, không chỉ theo hình dạng của con người mà còn theo lối sống của con người.
-   Men creates gods after their own image, not only with regard to their form but with regard to their mode of life.

4 Demosthenes (384-322 TTL)

-   Nous croyons ce que nous voulons croire
-   Nhà hùng biện thành Athenes: Chúng ta tin bất cứ cái gì chúng ta muốn tin.
-   We believe whatever we want to believe.

5 Epicure (341-270 TTL)

-   De deux choses l’une : Ou bien dieu veut abolir le Mal, et il ne peut pas. Ou bien il peut, mais il ne le veut pas. S’il le veut mais qu’il ne le peut, il est impuissant. S’il le peut mais ne le veut pas, alors il est cruel. Si il ne le peut ni ne le veut, alors il est à la fois sans pouvoir et méchant. Mais si, comme ils le disent, dieu veut abolir le mal – et dieu veut réellement le faire – alors pourquoi y a-t-il du mal dans le monde ?
-   Triết Gia Hi Lạp: Hoặc Thần muốn hủy bỏ sự ác, và không thể; Hoặc Thần có thể hủy bỏ nhưng không muốn.. Nếu Thần muốn, nhưng không thể làm được, Thần bất lực. Nếu Thần có thể, nhưng không muốn, Thần thật là xấu xa.. Nếu Thần không thể và cũng không muốn, Thần vừa bất lực vừa xấu xa. Nhưng nếu (như họ thường nói) Thần có thể hủy bỏ sự ác Và Thần thật sự muốn như vậy, Tại sao trên cõi đời này lại có sự ác?
-   Either god wants to abolish evil, and cannot; Or he can, but does not want to; If he wants to, but cannot, he is impotent. If he can, but does not want to, he is wicked.. If he neither can, nor wants to, He is both powerless and wicked. But if (as they say) god can abolish evil, And god really wants to do it, Why is there evil in the world ?

6 Lucretius (99-55 TTL)

-   toutes les religions paraissent de la même façon sublime pour l’ignorant, utiles pour le politicien et ridicules pour le philosophe
-   Triết Gia La Mã: Mọi tôn giáo đều tuyệt vời đối với người dốt nát, có ích đối với chính trị gia, và lố bịch đối với triết gia.
-   All religions are equally sublime to the ignorant, useful to the politician, and ridiculous to the philosopher.

7 Statius ( 45-96 TL = Thường Lịch / After JC / Après jesus Christ)

-   C’est la peur dans le monde qui a créé les dieux
-   Thi sĩ La Mã: Chính là sự sợ hãi trong thế giới đã tạo ra các thần.
-   It was fear in the world that created the gods.

8 Tacitus (55-120 TL)

-   Le christianisme est une superstition pestilentielle
-   Sử gia La Mã: Ki Tô Giáo là một sự mê tín có tính truyền nhiễm.(Như bệnh dịch hạch. TCN)
-   Christianity is a pestolent superstition.

9 Michel de Montaigne (1533-1592)

-   Rien n’est plus fermement cru que nous n’en sachions le moins.
-   Văn sĩ Pháp: Không có gì được tin chắc bằng những điều mà chúng ta biết ít nhất.
-   Nothing is so firmly believed as what we least know.

-   Les hommes avec une compréhension simple et une faible instruction font de bons chrétiens.
-   Những người có trình độ hiểu biết đơn giản, ít đầu óc tìm tòi và ít học vấn là những tín đồ Ki Tô tốt
-   Men with simple understanding, little inquisitive and little instructed make good Christians.

10 Sir Francis Bacon (1561-1626)

-   Les trinitaires croient qu’une vierge a été la mère d’un enfant qui est son propre père.
-   Khoa học gia và triết gia Anh: Người tin thuyết Chúa Ba Ngôi tin rằng một trinh nữ chính là mẹ của một đứa con đã tạo ra bà ta.
-   The trinitarian believes a virgin to be the mother of a son who is her maker.

11 Ferdinand Magellan (1480-1521)

-   L’église dit que la terre est plate, mais je sais qu’elle est ronde. J’ai vu son ombre sur la lune, et j’ai plus de confiance dans une ombre que dans une église.
-   Nhà hàng hải Bồ Đào Nha: Giáo hội bảo rằng trái đất thì phẳng dẹt, nhưng tôi biết rằng nó hình cầu, vì tôi đã nhìn thấy bóng nó trên mặt trăng, và tôi tin vào một cái bóng hơn là tin vào giáo hội.
-   The church says the earth is flat, but I know that it is round, for I have seen the shadow on the moon, and I have more faith in a shadow than in the church

12 Thomas Hobbes (1588-1679)

-   La théologie est le royaume de l’obscurité
-   Tư tưởng Gia Anh: Thần học là vương quốc của sự tối tăm
-   Theology is the kingdom of darkness

-   Les religions sont comme les pilules : il faut les avaler toute entière, sans les mâcher.
-   Tôn giáo giống như những viên thuốc mà người ta phải nuốt chửng cả viên.
-   Religions are like pills, which must be swallowed whole without chewing.

13 Baron de Montesquieu (1689-1755)

-   Aucun royaume n’a tant souffert de guerres civiles que le royaume du Christ [= L’établissement du royaume de Dieu sur terre est un prétexte majeur des guerres]
-   thành viên Hàn Lâm Viện Pháp: Không có vương quốc nào phải chịu đựng nhiều nội chiến như là vương quốc của Chúa Ki-Tô
-   No kingdom has ever suffered as many civil wars as the kingdom of Christ;

-   Si les triangles pouvaient créer un dieu, ils lui donneraient trois côtés [= l’homme crée dieu selon sa propre image]
-   Nếu các hình tam giác mà tạo ra một vị thần thì chúng sẽ làm cho ông ta có ba cạnh
-   If triangles made a god, they would give him three sides ;

-   L’Histoire est pleine de guerres de religions ; mais nous devons prendre le soin d’observer, ce n’est pas la multiplicité des religions qui a produit ces guerres, mais plutôt l’esprit d’intolérance qui animait ceux qui pensaient qu’elle donnait le pouvoir de gouverner.
-   Lịch sử có đầy những cuộc chiến tranh tôn giáo; nhưng, chúng ta phải nhận xét cẩn thận, không phải vì có nhiều tôn giáo mà có nhiều chiến tranh, mà vì tinh thần không khoan nhượng trong một tôn giáo (Ca-Tô giáo) nghĩ rằng mình có quyền thống trị
-   History is full of religious wars; but, we must take care to observe, it was not the multiplicity of religions that produce these wars, it was the intolerating spirit which animated that one which thought she had the power of governing.

14 Voltaire (1694-1778)

-   Le christianisme est la plus ridicule, la plus absurde et sanglante religion qui n’ait jamais infecté le monde.
-   Văn hào, Triết gia .. Pháp: Ki-Tô giáo là tôn giáo lố bịch nhất, vô lý nhất và đẫm máu nhất làm nhiễm độc thế giới.
-   Christianity is the most ridiculous, the most absurd and bloody religion that has ever infected the world ;

-   Depuis 1700 ans, la secte des chrétiens n’a rien fait que du mal.
-   Trong 1700 năm, Ki Tô giáo không làm gì khác ngoài việc gây hại cho nhân loại.
-   For 1700 years, the Christian sect has done nothing but harm ;

-   Les chrétiens sont les plus intolérants des hommes.
-   Những tín đồ Ki-Tô là những người bất khoan dung nhất.
-   Christians have been the most intolerant of all men ;

-   Écrasez l’infâme! [=le fanatisme religieux]
-   Hãy nghiền nát cái đồ ô nhục
-   Crush the infamous thing; [= religious fanatism]

-   L’athéisme est le vice de quelques gens intelligents.
-   Vô thần là thói xấu của một số nhỏ những người thông minh.
-   Atheism is the vice of a few intelligent people ;

-   Dieu est toujours du côté des bataillons les plus lourdement armés.
-   Thần Ki-Tô luôn luôn ở phía những tiểu đoàn mạnh nhất.
-   God is always on the side of the heaviest battalions ;

-   Le mal est venu dans le monde par le pêché d’Adam. Si cet idiot n’avait pas pêché, nous n’aurions pas été affectés par la variole, ni par les démangeaisons, ni par la théologie, ni par la foi qui – seule – peut nous sauver tous.
-   Tai họa giáng vào thế giới qua tội lỗi của Adam. Nếu cái tên ngu đần ấy không phạm tội, chúng ta đã có thể không bị làm khổ bởi bệnh đậu mùa, bệnh ghẻ, hoặc môn thần học, hoặc đức tin duy nhất có thể cứu rỗi chúng ta
-   Evil came into the world through the sin of Adam. If that idiot had not sinned, we should not have been afflicted with the smallpox, nor the itch, nor theology, nor the faith which alone can save us. ;

-   La parole de dieu est la parole des prêtres, la gloire de dieu est la fierté des prêtres, la volonté de dieu est la volonté des prêtres ; offenser les dieux c’est offenser les prêtres. Croire en dieu c’est croire dans tout ce que les prêtres nous disent.
-   Lời của Thần Ki Tô là lời của các linh mục; sự vinh quang của Thần Ki Tô là sự hãnh diện của các linh mục; ý của Thần Ki Tô là ý của các linh mục; xúc phạm Thần là xúc phạm các linh mục; tin vào Thần là tin vào mọi điều linh mục nói
-   The word of God is the word of the priests; the glory of god is the pride of the priests; the will of god is the will of the priests; to offend god is to offend the priests; to believe in god is to believe in all that the priests tell us.

15 David Hume (1711-1776)

-   Les catholiques romains sont une secte très éduquée ? De toutes les religions, la plus absurde et vide de sens est celle dont les admirateurs mangent – après les avoir créées – leurs divinités.
-   Triết gia Tô Cách Lan: Những tín đồ Ca-Tô là một hệ phái trí thức? Trong mọi tôn giáo, tôn giáo vô lý và vô nghĩa nhất là tôn giáo mà trong đó những người hiến thân cho Chúa ăn thịt Chúa mình sau khi đã tạo ra ông ấy.
-   The Roman Catholics are a very learned sect?..Of all religions, the most absurd and nonsensical is that whose votaries (người hiến thân cho Chúa) eat, after having created, their deity.

16 Denis Diderot (1713-1784)

-   La religion chrétienne nous apprend à imiter un dieu qui est cruel, insidieux, jaloux et implacable dans sa colère.
-   Khoa học Gia Pháp: Ki-Tô giáo dạy chúng ta phỏng theo một vị Thần độc ác, ngấm ngầm, ghen tuông, và không thể nguôi trong những cơn phẫn nộ của ông ta.
-   The Christian religion teaches us to imitate a God that is cruel, insidious, jealous, and implacable in his wrath;

-   Du fanatisme à la barbarie, il n’y a qu’un pas.
-   Sự cuồng tín chỉ cách sự man rợ có một bước.
-   Fanaticism is just one step away from barbarism;

-   Sur le portrait qu’on me fait de l’Être Suprême, sur son penchant à la colère, sur la rigueur de ses vengeances, sur certaines comparaisons qui nous expriment en nombres le rapport de ceux qu’il laisse périr à ceux à qui il daigne tendre la main, l’âme la plus droite serait tentée de souhaiter qu’il n’existât point.
-   Hãy xét cái hình ảnh mà người ta vẽ cho chúng ta về Đấng Tối Cao, người có đầu óc ngay thẳng nhất phải ước rằng hắn ta đừng có hiện hữu
-   Considering the picture that is drawn for us of the Supreme Being, the most righteous soul must be tempted to wish that he did not exist.

17 Edwards Gibbon (1737-1794)

-   Pour un oeil philosophique, les vices du clergé sont bien moins dangereux que leurs vertus.
-   Sử gia Anh: Đối với cái nhìn triết lý, những thói xấu của giới giáo sĩ thì ít nguy hại hơn những đức tính của họ rất nhiều.
-   To a philosophic eye, the vices of the clergy are far less dangerous than their virtues ;

-   Les plus sérieuses charges furent supprimées. Le vicaire du Christ (le pape Jean XXIII, 1414) ne fut accusé que de piraterie, meurtre, viol, sodomie et inceste.
-   Những tội nghiêm trọng nhất đã bị dẹp bỏ, Người đại diện của Chúa Ki Tô (Giáo hoàng John XXIII, 1414) chỉ bị kết tội là ăn cướp, sát nhân, hãm hiếp, giao hợp đồng giống, và loạn luân.
-   The most serious charges were suppressed; the Vicar of Christ (Pope John XXIII, 1414) was accused only of piracy, murder, rape, sodomy, and incest.

18 Pierre Bayle (1647-1706)

-   En matière de religion, il est très facile de décevoir un homme, et très difficile de ne pas le décevoir.
-   Triết gia Pháp: Về những vấn đề tôn giáo, rất dễ lừa dối một người, nhưng rất khó mà giải hoặc hắn.
-   In matters of religion, it is very easy to deceive a man, and very hard to undeceive him ;

-   Aucunes nations n’aiment tant la guerre que celles qui professent la foi chrétienne.
-   Không có quốc gia nào hiếu chiến như là những quốc gia theo Ki Tô Giáo.
-   No nations are more warlike than those which profess Christianity.

19 Samuel Butler (1612-1680)

-   Le Christ n’a été crucifié qu’une seule fois, et seulement pour quelques heures. Penser à tous ces milliers de personnes qu’il a fait crucifier d’une façon tranquille depuis lors.
-   Thi sĩ Anh: Chúa Ki-Tô chỉ bị đóng đinh trên thập giá một lần, và trong vài tiếng đồng hồ. Hãy nghĩ tới hàng ngàn người bị hắn đóng đinh trên thập giá một cách thầm lặng từ khi đó
-   Christ was only crucified once, and for a few hours. Think of thousands he has been crucifying in a quiet way ever since.

20 Daniel Defoe (1660-1731)

-   De toutes les pestes dont l’humanité est affectée, la tyrannie ecclésiastique est la pire.
-   Tiểu thuyết gia Anh: Trong tất cả những tai họa mà nhân loại phải chịu đựng, sự độc đoán của giới giáo sĩ là tệ hại nhất.
-   Of all the plagues with which mankind are cursed, Ecclesiastic tyranny’s the worst.

21 Frederik dit “Le Grand” (the Great)(1712-1786)

-   Les théologiens sont tous identiques … Leur but est toujours d’exercer leur autorité despotique sur les consciences des hommes. Ils persécutent donc tous ceux qui ont la témérité de dévoiler la vérité.
-   Vua nước Phổ: Mọi nhà thần học đều giống nhau.. Mục đích của họ luôn luôn là đặt bạo quyền trên tâm thức con người. Do đó họ khủng bố mọi người chúng ta dám táo bạo phanh phui sự thật.
-   Theologians are all alike .. Their aim is always to wield despotic authority over men’s consciences. They therefore persecute all of us who have the temerity to unveil the truth.

22 Hugo Grotius (1583-1645)

-   Celui qui lit l’histoire ecclésiastique ne lit rien d’autre que la malhonnêteté et la folie des évêques et des hommes d’église.
-   Học giả Hòa Lan: Người nào đọc lịch sử giới giáo sĩ không đọc gì khác ngoài sự gian giảo và điên rồ của các giám mục và linh mục.
-   He who reads eccleciastical history reads nothing but the roguery and folly of bishops and churhmen.

23 Claude Adrien Helvétius (1715-1771)

-   Un homme qui croit qu’il mange son dieu nous ne l’appelons pas fou ; mais un homme qui dit être Jesus Christ, nous le ddésignerons comme fou.
-   Triết gia Pháp: Chúng ta không bảo người mà tin rằng ăn thịt Chúa mình là điên; chúng ta bảo rằng điên, một người nói rằng hắn là Giê-su Ki Tô.
-   A man who believes that he eats his God we do not call mad; a man who says he is Jesus Christ, we call mad.

24 Baron d’Holbach (1723-1789)

-   Si l’ignorance de la nature a donné naissance aux dieux, la connaissance de la nature est destinée à les détruire.
-   Triết gia Pháp: Nếu sự không hiểu thiên nhiên đã sinh ra những thần, thì sự hiểu biết về thiên nhiên sẽ đi đến chỗ dẹp bỏ những thần này.
-   If the ignorance of nature gave birth to the gods, knowledge of nature is destined to destroy them.

25 Benjamin Franklin (1706-1790)

-   La façon de voir avec la foi est de fermer l’œil de la raison.
-   Khoa học gia Mỹ: Cách nhìn mọi sự việc bằng đức tin là nhắm con mắt của lý trí.
-   The way to see by faith is to shut the eye of reason.

26 Emmanuel Kant (1724-1804)

-   La mort du dogme est la naissance de la moralité. La raison ne peut pas prouver l’existence de Dieu.
-   Triết gia Đức : Cái chết của tín lý là sự sinh ra của đạo đức; Lý trí không bao giờ có thể chứng minh sự hiện hữu của Thần KiTô.
-   The death of dogma is the birth of morality; Reason can never prove the existence of God.

27 John Milton (1608-1674)

-   Le catholicisme romain est moins une religion que la tyrannie des prêtres armée
-   Thi sĩ Anh : Đạo Ca-Tô Rô-Ma có ít tính chất tôn giáo hơn là sự chuyên chế của giới linh mục, những người trang bị với những bổng lộc của quyền lực dân sự, với chiêu bài tôn giáo, đã chiếm lấy quyền của Chúa.
-   Romanism is less a religion than a priestly tyranny armed with the spoils of civil power which, on the pretext of religion, it hath seized against the command of Chist himself.

28 Lady Mary Wortley Montagu (1689-1762)

-   Les prêtres peuvent mentir, et la foule croire, partout sur la planète.
-   Văn sĩ Anh : Trên khắp thế giới, các linh mục có thể nói láo, và các tín đồ tin,
-   Priests can lie, and the mob believe, all over the world.

29 Thomas Paine (1737-1809)
-   Qu’est ce que le Nouveau testament nous apprend ? Croire que le Tout puissant a commis des actes de débauche avec une femme prête à être mariée, et croire que cette débauche est appelée la foi.
-   triết gia Anh, tác giả cuốn sách nổi tiếng Thời Đại Của Lý Trí: Cuốn Tân Ước dạy chúng ta những gí? Tin rằng Đấng Toàn Năng phạm tội lăng nhăng với một người đàn bà đã có chồng; và tin vào cái chuyện lăng nhăng này gọi là đức tin.
-   What is the New Testament teaches us? To believe that the Almighty committed debauchery with a woman engaged to be maried; and the belief of this debaucery is called faith.

-   Les plus détestables méchancetés, les plus horribles cruautés, et les plus grandes misères qui ont affligé le genre humain ont leur origine dans cette chose appelée révélation ou religion révélée.
-   Nguồn gốc của sự xấu xa nhất, của những sự độc ác khủng khiếp nhất, và những sự khổ sở to lớn nhất giáng lên đầu nhân loại là ở trong cái gọi là mạc khải, hay tôn giáo mạc khải.
-   The most detestable wickedness, the most horrid cruelties, and the greatest miseries that have afflicted the human race have had their origin in this thing called revelation, or revealed religion ;

-   Croire en un dieu cruel fait [de vous] un cruel homme.
-   Tin vào một vị Thần độc ác làm cho con người thành độc ác.
-   Belief in a cruel god makes a cruel man.

-   Un seul bon maître d’école est plus utile qu’une centaine de prêtres.
-   Một thầy giáo giỏi có ích hơn là 100 linh mục.
-   One good school master is of more use than a hundred priests.

30 Ethan Allen (1738-1789)
-   La doctrine de la Trinité est sans aucun fondement, et tend manifestement à la superstition et à l’idolâtrie.
-   Nhà cách mạng Mỹ: Giáo lý Chúa Ba Ngôi là vô căn cứ, và có khuynh hướng đưa đến mê tín và thờ hình tượng.
-   The doctrine of the Trinity is destitute of foundation, and tend manifestly to superstition and idolatry.

31 Thomas Jefferson (1743-1826)
-   Dans chaque pays et à chaque époque, les prêtres ont été hostiles à la liberté.
-   sTổng Thống Mỹ: Trong mọi quốc gia và trong mọi thời đại, linh mục đều đã thù nghịch đối với tự do.
-   In every country and in every age, the priest has been hostile to liberty.

-   Le Dieu est un être d’un caractère terrifiant – cruel, vindicatif, capricieux et injuste.
-   Thần Ki-Tô là một nhân vật có những tính cực kỳ độc ác, bất khoan dung, đồng bóng , và bất công.
-   The God is a being of terrific character – cruel, vindictive, capricious, and unjust.

-   Cela fait 50 ou 60 ans que j’ai lu l’Apocalypse, et je la considère maintenant tout simplement comme le délire d’un maniaque fou furieux.
-   Đã tới 5, 60 năm từ ngày tôi đọc cuốn Khải Huyền, và từ đó tôi coi nó chỉ là những lời điên dại mê sảng của 1 kẻ cuồng điên
-   It has been 50 and 60 years since I read the Apocalypse, and I then considered it merely the ravings of a maniac.

A suivre …

Laisser un commentaire